7 bước lập báo cáo tài chính cuối năm chuẩn kế toán và các rủi ro cần tránh

Báo cáo tài chính cuối năm là bộ hồ sơ thể hiện đầy đủ tình hình hoạt động kinh doanh, tài sản, dòng tiền, công nợ, vốn chủ sở hữu và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trong một năm tài chính. Không chỉ là nghĩa vụ theo luật định, báo cáo tài chính còn là công cụ quản trị quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả kinh doanh, lập kế hoạch tài chính và xây dựng uy tín với ngân hàng, nhà đầu tư, đối tác.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy có rất nhiều doanh nghiệp – đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp mới – thường chỉ đến sát thời hạn mới bắt đầu “gom chứng từ”. Kết quả là số liệu rời rạc, hóa đơn thiếu, chi phí không hợp lệ, tồn kho không kiểm kê hoặc doanh thu không khớp. 

Bài viết này trình bày đầy đủ quy trình lập báo cáo tài chính cuối năm chuẩn kế toán theo từng bước, kèm theo các lưu ý, rủi ro. Mục tiêu là giúp doanh nghiệp tự tin chuẩn bị hồ sơ, hạn chế sai sót và bảo vệ dữ liệu tài chính của mình.

Lập báo cáo tài chính ảnh 1

1. Báo cáo tài chính cuối năm gồm những gì

Theo quy định hiện hành, một bộ báo cáo tài chính đầy đủ thường bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thuyết minh báo cáo tài chính

Đây không phải là lựa chọn, mà là ràng buộc pháp lý. Tuy nhiên, muốn hoàn tất đầy đủ các hồ sơ này, doanh nghiệp phải đi theo quy trình kế toán chuẩn.

2. Căn cứ pháp lý liên quan đến báo cáo tài chính

Khi lập báo cáo tài chính cuối năm, doanh nghiệp phải tuân thủ các yêu cầu pháp lý sau:

  • Báo cáo tài chính phải phản ánh trung thực tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp để phục vụ quản lý nội bộ, cơ quan Nhà nước và các bên liên quan.
  • Doanh nghiệp cần xác định đúng chế độ kế toán đang áp dụng để chọn mẫu biểu theo đúng quy định:
    • Doanh nghiệp siêu nhỏ: Thông tư 132/2018/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC
    • Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thông tư 133/2016/TT-BTC
    • Doanh nghiệp quy mô lớn: Thông tư 200/2014/TT-BTC
  • Nội dung của báo cáo tài chính phải trình bày đầy đủ các thông tin về:
    • Tài sản, nguồn vốn, nợ phải trả
    • Doanh thu, thu nhập khác, chi phí
    • Kết quả kinh doanh, lãi – lỗ, phân phối kết quả
    • Dòng tiền vào – ra trong kỳ
  • Báo cáo phải có “Thuyết minh Báo cáo tài chính” để giải thích các chỉ tiêu và chính sách kế toán áp dụng.
  • Báo cáo tài chính phải lập đúng thời hạn, đảm bảo số liệu rõ ràng, dễ hiểu, đáng tin cậy và liên tục giữa các kỳ kế toán.
  • Số liệu lập báo cáo phải căn cứ trên sổ kế toán đã khóa sổ và tuân thủ phương pháp trình bày theo quy định.
  • Nếu thay đổi cách trình bày hoặc chính sách kế toán, doanh nghiệp phải giải trình rõ trong phần thuyết minh.

3. Quy trình lập báo cáo tài chính cuối năm: chuẩn kế toán theo 6 bước

Lập báo cáo tài chính ảnh 2
Bước 1 – Thu thập và sắp xếp chứng từ kế toán

Đây là giai đoạn nền tảng nhất. Kế toán doanh nghiệp cần thu thập toàn bộ chứng từ gốc phát sinh trong kỳ: hóa đơn mua – bán, phiếu thu/chi, phiếu nhập – xuất kho, hợp đồng, biên bản nghiệm thu, bảng lương, sao kê ngân hàng, hồ sơ tài sản cố định, chứng từ tạm ứng/hoàn ứng… Sau đó cần sắp xếp theo thời gianphân loại theo nhóm nghiệp vụ (thu – chi, tồn kho, tiền, công nợ…) để thuận tiện cho lưu trữ, kiểm tra và đối chiếu sau này.

Bước 2 – Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

Dựa trên chứng từ đã được sắp xếp, kế toán tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.

Yêu cầu: ghi đúng bản chất giao dịch, hợp lệ, phản ánh trung thực hoạt động doanh nghiệp. Nếu sử dụng phần mềm kế toán hoặc Excel, cần đảm bảo số liệu nhập đúng tài khoản, đúng mẫu biểu và đúng kỳ kế toán.

Bước 3 – Phân bổ chi phí trả trước và tính khấu hao

Để đảm bảo chi phí được hạch toán đúng kỳ và phân bổ hợp lý, doanh nghiệp cần thực hiện:

  • Phân bổ đầy đủ các khoản chi phí trả trước như:
    • Chi phí thuê mặt bằng trả trước
    • Chi phí bảo hiểm trả trước
    • Chi phí sửa chữa lớn hoặc chi phí có giá trị lớn hưởng lợi nhiều kỳ
    • Các khoản chi cần phân bổ dần theo thời gian sử dụng thực tế
  • Tính và ghi nhận khấu hao tài sản cố định theo đúng phương pháp được phép áp dụng:
    • Phương pháp đường thẳng
    • Phương pháp số dư giảm dần
    • Phương pháp theo khối lượng sản phẩm
    • Lựa chọn phương pháp phải phù hợp với đặc tính của tài sản và đúng quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC hoặc văn bản thay thế
  • Khi sử dụng phần mềm kế toán, cần:
    • Nhập đầy đủ nguyên giá, ngày ghi tăng tài sản, thời gian khấu hao, tỷ lệ phân bổ
    • Khai báo rõ thời điểm bắt đầu phân bổ chi phí trả trước
    • Định kỳ lập bảng Excel để theo dõi song song việc khấu hao và phân bổ chi phí trả trước
    • So sánh số liệu trên phần mềm với bảng Excel nhằm phát hiện và điều chỉnh sai lệch kịp thời
  • Với doanh nghiệp đặc thù hoặc có yêu cầu quản trị chặt chẽ, có thể cần thêm:
    • Bảng phân bổ chi phí chi tiết theo từng mã sản phẩm, công trình, hợp đồng hoặc dự án
    • Bảng tập hợp chi phí nhân công, tiền lương, BHXH, BHYT theo từng đối tượng sử dụng
  • Nhóm chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng cần:
    • Phân bổ xuống từng phòng ban, bộ phận để đánh giá hiệu quả
    • Theo dõi riêng từng đơn vị nhằm phục vụ mục tiêu phân tích chi phí – lợi nhuận

Bước 4 – Thực hiện các bút toán điều chỉnh và ước tính

Trước khi khóa sổ kế toán, doanh nghiệp cần rà soát và thực hiện các bút toán điều chỉnh sau:

  • Thực hiện đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ đối với:
    • Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
    • Tài khoản phải thu, phải trả bằng ngoại tệ
    • Các khoản vay hoặc tiền gửi ngoại tệ còn số dư cuối kỳ
  • Ghi nhận và trích lập các khoản dự phòng theo quy định, bao gồm:
    • Dự phòng phải thu khó đòi đối với các khoản nợ quá hạn hoặc có khả năng không thu hồi
    • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho mặt hàng chậm luân chuyển hoặc có giá trị thuần thấp hơn giá gốc
    • Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (nếu doanh nghiệp có hoạt động đầu tư)
  • Hạch toán các khoản chi phí của năm nhưng chưa ghi nhận đầy đủ, cần trích trước:
    • Lương tháng 13, thưởng Tết, thưởng theo kết quả kinh doanh
    • Chi phí kiểm toán, chi phí dịch vụ tư vấn
    • Chi phí thuê nhà, điện, nước, nguyên vật liệu, dịch vụ mua ngoài có tính chất phát sinh định kỳ
    • Các khoản chi phí chắc chắn phát sinh nhưng hóa đơn, chứng từ chưa về kịp kỳ
  • Điều chỉnh phần doanh thu chưa thực hiện:
    • Chuyển doanh thu chưa thực hiện sang doanh thu đã thực hiện đối với chương trình khuyến mại, tri ân khách hàng, tặng kèm theo hợp đồng
    • Đối chiếu với hợp đồng, biên bản nghiệm thu hoặc các điều khoản cam kết\
  • Thực hiện các bút toán phân loại lại để đảm bảo trình bày đúng bản chất:
    • Phân loại lại khoản đầu tư, gửi thấu chi
    • Phân loại lại công nợ ngắn hạn và dài hạn
    • Phân loại lại khoản vay ngắn hạn và vay dài hạn theo thời hạn còn lại\
  • Ghi nhận các bút toán điều chỉnh số liệu sai sót (nếu có):
    • Sai tài khoản, sai kỳ hạch toán
    • Nhập thiếu hoặc nhập trùng chứng từ
    • Sai số liệu do phần mềm hoặc do thao tác kế toán
    • Điều chỉnh sổ chi tiết, sổ tổng hợp để khớp đúng trước khi khóa sổ

Bước 5 – Đối chiếu số liệu

Sau khi hạch toán và điều chỉnh, bước tiếp theo là kiểm tra tính khớp giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp, giữa phần mềm và thực tế:

  • Luôn phải đối chiếu tồn kho thực tế với sổ kho, số dư ngân hàng với sao kê, quỹ tiền mặt với kiểm quỹ, công nợ phải thu phải trả với biên bản đối chiếu khách hàng/nhà cung cấp.
  • Nếu số liệu lệch nhiều mà không có giải trình hợp lý — đây chính là “điểm mù” dễ bị thanh tra yêu cầu giải trình.

Bước 6 – Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ

Khi đã đảm bảo tất cả số liệu đã được ghi nhận và đối chiếu, kế toán tiến hành kết chuyển: doanh thu, giá vốn, chi phí kết chuyển sang kỳ kế toán và xác định kết quả kinh doanh, xác định thuế TNDN phải nộp (nếu có).

Sau khi kết chuyển, các tài khoản doanh thu, chi phí cuối kỳ phải đưa về kết quả và không để số dư (trừ trường hợp cho phép).

Việc kết chuyển đúng giúp báo cáo năm của doanh nghiệp sạch, rõ ràng.

Bước 7 – Lập báo cáo tài chính và thuyết minh BCTC

Kế toán sử dụng số liệu đã xử lý để lập bộ báo cáo gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.

Sau khi lập, doanh nghiệp nộp báo cáo theo mẫu đúng quy định (ví dụ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc 133/2016/TT-BTC) lên cơ quan thuế, lưu trữ hồ sơ đủ và chuẩn để khi cần giải trình hoặc kiểm toán. Việc lập và nộp đúng quy trình giúp doanh nghiệp hoàn thiện nghĩa vụ và đảm bảo dữ liệu tài chính có giá trị.

Kê khai BCTC trên phần mềm HTKK

Để hoàn tất việc lập và kê khai Báo cáo tài chính, kế toán cần thực hiện trên phần mềm HTKK trước khi nộp lên hệ thống thuế. Quy trình thao tác trên HTKK được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Mở phần mềm HTKK và đăng nhập bằng tài khoản thuế của doanh nghiệp.
Khai báo BCTC Anh 1
Đăng nhập vào phần mềm HTKK
  • Bước 2: Chọn mục Báo cáo tài chính. Tùy theo chế độ kế toán áp dụng (Thông tư 200 hoặc 133), phần mềm sẽ hiển thị các bộ báo cáo tương ứng, kế toán cần chọn đúng biểu mẫu phù hợp.
Khai báo BCTC Anh 2
Chọn mục Báo cáo tài chính
  • Bước 3: Chọn tính năng Niên độ tài chính. Khi màn hình hiển thị giao diện niên độ, điền đầy đủ thông tin yêu cầu và nhấn Đồng ý để chuyển sang phần nhập tờ khai.
Khai báo BCTC Anh 3
Chọn niên độ tài chính
  • Bước 4: Nhập số liệu vào các biểu mẫu bắt buộc, gồm:
    • Bảng cân đối kế toán
    • Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
    • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (gián tiếp)
    • Sau khi nhập đủ thông tin, nhấn Ghi và đợi phần mềm thông báo “Đã ghi dữ liệu thành công!”.
Khai báo BCTC Anh 4
Điền tờ khai
  • Bước 5: Chọn Kết xuất XML, lưu file tờ khai về máy tính để sử dụng khi nộp lên Cổng Thuế điện tử.
    • Như vậy, doanh nghiệp đã hoàn thành việc lập Báo cáo tài chính trên HTKK và có thể chuyển sang bước nộp hồ sơ điện tử cho cơ quan thuế.

4. 8 sai sót doanh nghiệp thường gặp khi lập báo cáo tài chính

4.1. Ghi nhận doanh thu và chi phí không đúng kỳ

  • Doanh thu chưa nghiệm thu nhưng đã ghi nhận
  • Chi phí phát sinh trong năm nhưng để sang năm sau mới hạch toán
    → Kết quả là lợi nhuận bị lệch, thuế tính sai, báo cáo mất độ tin cậy.

4.2. Bỏ sót nợ phải trả

  • Các khoản chi phí dịch vụ, điện nước, lương thưởng… chắc chắn phải trả nhưng chưa có chứng từ
  • Hợp đồng đã hoàn thành nhưng chưa nhận hóa đơn
    → Khi bỏ sót, báo cáo thể hiện ít nợ hơn thực tế, khiến doanh nghiệp hiểu nhầm về sức khỏe tài chính.

4.3. Tồn kho không phản ánh đúng thực tế

  • Không kiểm kê định kỳ
  • Không lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn lâu, hư hỏng
  • Phương pháp tính giá không nhất quán giữa các kỳ
    → Giá vốn, lợi nhuận và tài sản bị sai lệch.

 4.4. Định giá tài sản theo cảm tính

  • Tài sản tài chính, hàng tồn kho đặc thù, bất động sản… được định giá theo ước đoán
  • Không có hồ sơ, dữ liệu để chứng minh giá trị
    → Làm tăng hoặc giảm giá trị tài sản một cách thiếu cơ sở.

4.5. Khấu hao và ghi nhận tổn thất tài sản chưa đúng

  • Tài sản ngừng sử dụng nhưng vẫn trích khấu hao đều
  • Không xử lý tài sản hư hỏng, mất mát
  • Thời gian sử dụng hoặc phương pháp khấu hao áp sai
    → Giá trị tài sản bị phóng đại, chi phí không đúng bản chất.

4.6. Điều chỉnh số liệu để “đẹp sổ sách”

  • Dồn chi phí sang năm sau
  • Ghi nhận doanh thu sớm để tăng lợi nhuận
  • Không trích lập dự phòng để tránh lỗ
    → Nếu bị kiểm tra, rất dễ bị đánh giá là gian lận.

4.7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bị phân loại sai

  • Dòng tiền kinh doanh lẫn với đầu tư
  • Dòng tiền tài chính ghi nhận thiếu hoặc sai cột
    → Doanh nghiệp có thể nhìn thấy “lợi nhuận giấy” nhưng thiếu tiền thật để vận hành.

4.8. Thuyết minh báo cáo tài chính sơ sài

  • Không giải thích chính sách kế toán
  • Không trình bày thay đổi, điều chỉnh, rủi ro tài chính
    → Báo cáo mất tính minh bạch, khó tạo niềm tin với cơ quan thuế và nhà đầu tư.

5. Hậu quả nghiêm trọng nếu báo cáo tài chính mắc sai sót

  • Mất niềm tin từ nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng

Khi số liệu không nhất quán, doanh nghiệp lập báo cáo nhưng không chứng minh được nguồn gốc hoặc giải trình rõ ràng, nhà đầu tư sẽ coi đây là dấu hiệu rủi ro. Ngân hàng cũng có xu hướng siết hạn mức, từ chối vay hoặc yêu cầu tài sản bảo đảm nhiều hơn.

  • Rủi ro pháp lý và xử phạt hành chính

Báo cáo không đúng quy định, không đúng biểu mẫu, sai số liệu, khai thiếu thuế hoặc kê khai sai thời điểm đều có thể bị truy thu, phạt chậm nộp, thậm chí chuyển sang diện giám sát rủi ro cao trong nhiều năm tiếp theo.

  • Quyết định quản trị sai lầm

Nếu bộ phận lãnh đạo căn cứ vào báo cáo tài chính thiếu chính xác để ra quyết định – như mở rộng đầu tư, mua hàng, tuyển dụng, đàm phán giá – doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng “lãi ảo – lỗ thật”, thiếu dòng tiền và mất cân đối vốn.

  • Ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh dài hạn

Báo cáo thiếu minh bạch làm giảm uy tín khi tham gia thầu, đấu giá dự án, xin bảo lãnh ngân hàng hoặc hợp tác với các đối tác có tiêu chuẩn kiểm toán cao.

6. Cách nộp báo cáo tài chính qua mạng

Nộp BCTC qua mạng Anh 1
Vào cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế
  • Bước 2: Chọn mục “Doanh nghiệp” và đăng nhập bằng tài khoản thuế của doanh nghiệp theo hướng dẫn 1,2,3 như trong ảnh.
Nộp BCTC qua mạng Anh 2
Chọn mục “Doanh nghiệp” rồi đăng nhập
  • Bước 3: Vào phần Khai thuế, chọn Nộp tờ khai XML, sau đó tải tệp tờ khai lên tại mục Chọn tệp tờ khai.
Nộp BCTC qua mạng Anh 3
Chọn “Khai thuế”
  • Bước 4: Nhấn Ký điện tử để tiến hành ký số.
Nộp BCTC qua mạng Anh 4
Chọn vào ô “Ký điện tử”
  • Bước 5: Chọn Nộp tờ khai để gửi bộ Báo cáo tài chính lên cơ quan thuế.
Nộp BCTC qua mạng Anh 5
Nhấn vào ô “Nộp tờ khai”
  • Bước 6: Nộp phụ lục “Thuyết minh báo cáo tài chính”“Bảng cân đối tài khoản”.
Nộp BCTC qua mạng Anh 6
Nộp phụ lục “Thuyết minh báo cáo tài chính” và “Bảng cân đối tài khoản”
  • Bước 7: Ký điện tử và nhấn Nộp để hoàn tất hồ sơ.
Nộp BCTC qua mạng Anh 7
Tiến hành ký điện tử và nộp tờ khai
    • Doanh nghiệp cần lưu biên nhận sau khi nộp thành công và đảm bảo nộp đúng thời hạn theo quy định.

7. Kết luận

Lập báo cáo tài chính cuối năm không chỉ là bước kỹ thuật mà là quá trình tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu và chuẩn hóa số liệu. Muốn báo cáo đúng chuẩn, doanh nghiệp cần:

  • Lưu trữ chứng từ đầy đủ
  • Đối chiếu số liệu với thực tế
  • Thực hiện bút toán điều chỉnh
  • Khóa sổ kế toán
  • Lập đủ báo cáo và nộp đúng hạn

Khi làm đúng quy trình, doanh nghiệp sẽ:

  • Tự tin khi cơ quan thuế kiểm tra
  • Dễ dàng vay vốn và tham gia dự án lớn
  • Chủ động trong hoạch định tài chính
  • Nâng cao tính minh bạch và uy tín

Báo cáo tài chính không phải thủ tục ràng buộc, mà là công cụ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững, quản trị hiệu quả và hạn chế rủi ro.